Chúng ta cùng học một số từ tiếng Anh có nghĩa gần nhau như sign, indication, mark, signal nha!
Chúng ta cùng học một số từ tiếng Anh có nghĩa gần nhau như sign, indication, mark, signal nha!
- Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh
1. Danh từ (Noun): - Vị trí : + Sau To be: I am a student. + Sau tính từ : nice school… + đầu câu làm chủ ngữ . + Sau: a/an, the, this, that, these, those… + Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their… + Sau: many, a lot of/ lots of , plenty of… The +(adj) N …of + (adj) N… - Dấu hiệu nhận biết: Thường có hậu tố là: + tion: nation,education,instruction………. + sion: question, television ,impression, passion…….. + ment: pavement, movement, environment…. + ce: difference, independence, peace……….. + ness: kindness, friendliness…… + y: beauty, democracy(nền dân chủ), army… + er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,… *Chú ý một số Tính từ có chung Danh từ: Adj Adv Heavy,light: weight Wide,narrow: width Deep,shallow: depth Long,short: length Old: age Tall,high: height Big,small: size2. Động từ(Verb): - Vị trí : + Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday. + Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.
3. Tính từ (adjective) - Vị trí : + Trước danh từ: beautiful girl, lovely house… + Sau TO BE: I am fat, She is intelligent, You are friendly… + Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…(She feels tired) + Sau các từ: something, someone, anything, anyone……..(Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting) + Sau keep/make+ (o)+ adj…: Let’s keep our school clean. - Dấu hiệu nhận biết : Thường có hậu tố (đuôi) là: al: national, cultural… ful: beautiful, careful, useful,peaceful… ive: active, attractive ,impressive…….. able: comfortable, miserable… ous: dangerous, serious, humorous, continuous, famous… cult: difficult… ish: selfish, childish… ed: bored, interested, excited… y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…4.Trạng từ(Adverb): Trạng từ chỉ thể cách(adverbs of manner): adj+’ly’ adv - Vị trí : + Đứng sau động từ thường: She runs quickly.(S-V-A) + Sau tân ngữ: He speaks English fluently.(S-V-O-A) * Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ. Ex: Suddenly, the police appeared and caught him.
Toomva.com - Chúc các bạn học tập vui vẻ!
Từ loại trong tiếng Anh bao gồm danh từ, tính từ, động từ, trạng từ, và giới từ. Để giúp người học hiểu hơn về từ loại, chúng tôi xin chia sẻ những kiến thức cụ thể liên quan tới vị trí từ loại trong tiếng Anh, cách sử dụng cũng như dấu hiệu để nhận biết qua nội dung bài viết dưới đây.
Trong tiếng Anh, danh từ là Noun và thường được viết tắt là N. Danh từ là từ để chỉ sự vật, sự việc, con người, khái niệm…
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Trong câu danh từ có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau:
Ví dụ: Dogs are in the garden. (Mấy con chó đang trong vườn.)
Hoặc At present, dogs are in the garden. (Lúc này mấy con chó đang ở trong vườn)
=> Dogs là một danh từ số nhiều, chỉ sự vật được sử dụng làm chủ ngữ trong câu. Và danh từ này có thể đứng sau trạng từ chỉ thời gian “at present”.
They are good men. => “Men” là danh từ được và xuất hiện phía sau tính từ “good”.
(Họ là những người đàn ông tốt.)
They are my friends. => Danh từ “friends” xuất hiện phía sau tính từ sở hữu “my”.
They make handicrafts for sale. => Danh từ “handicraft” được sử dụng làm tân ngữ cho động từ “make”.
I feel scared when I am underwater. => Danh từ “water” đứng sau giới từ “under”.
(Tôi cảm thấy sợ hãi khi tôi ở dưới nước.)
We have a book. => Mạo từ “a” đứng trước danh từ “book”.
I have bought that car. => Danh từ “car” xuất hiện sau từ “that”.
Với chia sẻ trên đây, chúng tôi hi vọng bạn sẽ hiểu hơn về từ loại trong tiếng Anh, phân biệt rõ động từ, danh từ, tính từ, trạng từ, và giới từ. Để hiểu hơn về các từ loại này, hãy tải ngay ứng dụng học tiếng Anh ELSA Speak với hàng ngàn bài luyện tập, giúp bạn sử dụng thành thạo các từ loại và học thêm nhiều từ thú vị để tự tin hơn trong giao tiếp.
Trạng từ có nhiều vị trí trong câu:
We often buy rice at this shop. => Trạng từ chỉ tần suất “often” đứng trước động từ thường “buy”
(Chúng tôi thường mua gạo ở cửa hàng này.)
She has recently bought a new skirt. => Trạng từ “recently” đứng giữa trợ động từ “have” và động từ thường “buy” ở dạng quá khứ “bought”.
(Cô ta vừa mới mua một cái váy mới.)
Ví dụ: He looks very angry. => Trạng từ “very” đứng sau “look” nhưng trước tính từ “angry”. (Anh ta trông rất giận dữ.)
We do everything carefully enough for them to accept us.
(Chúng tôi làm mọi thứ đủ cẩn trọng để họ chấp nhận chúng tôi.)
They speak so quickly that nobody can understand them.
(Họ nói quá nhanh đến nỗi không ai hiểu họ.)
Ví dụ: We don’t visit her frequently. => Trạng từ “frequently” đứng sau cuối của câu.
(Chúng tôi không tới thăm cô ấy thường xuyên.)
Thông thường các trạng từ thường được cấu tạo từ tính từ, bằng cách thêm đuôi “ly” vào sau tính từ đó.
Ví dụ: quick => quickly, careful => carefully
Một số trạng tự đặc biệt không tuân theo quy tắc này như good=> well, fast => fast….
Giới từ hay Preposition/ Pre được sử dụng để liên kết các từ, cụm từ trong câu. Tân ngữ, V-ing hay cụm danh từ thường đứng sau giới từ.
Các loại giới từ thường gặp bao gồm:
Có 3 vị trí phổ biến của giới từ trong câu:
Ví dụ: She is behind the cupboard. (Cô ấy đang phía sau cái tủ bát.)
Ví dụ: I am afraid of this situation. (Tôi rất lo sợ tình huống này.)
Ví dụ: I go around that place to find.
(Tôi đi vòng quanh chỗ đó để tìm kiếm.)
Trong tiếng Anh, các danh từ thường có các hậu tố như: tion, sion, ment, ce, ness, y hoặc er, or.
Ví dụ: population, entertainment, impression, fence, weakness, singer, tailor, facility
Có thể bạn quan tâm: danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, động từ hay Verb, V là thành phần không thể thiếu của câu.
Trong câu động từ đứng sau chủ ngữ hoặc trạng từ chỉ tần suất như always, usually, rarely, often, never, seldom, sometimes..
We go to school. => Động từ “go” đứng ngay sau chủ ngữ của câu “we”.
My mother usually gets up at 5 am. => Động từ “’get” đứng trạng từ chỉ tần suất “usually”.
(Mẹ tôi thường dậy vào lúc 5 giờ sáng.)
Động từ thường được kết thúc bằng đuôi “ceive, fy, ide, tend, ate, ain, ise, scribe…”.
Ví dụ: complicate, complain, receive, describe, maintain, pretend…
Tính từ trong tiếng Anh là Adjective hay Adj, được hiểu là từ chỉ tính chất của sự vật, sự việc, con người.
They have found a white cat. => Tính từ “white” chỉ màu sắc của con mèo, đứng trước danh từ “cat”.
(Họ vừa tìm thấy một con mèo trắng.)
I am feeling bad. => Tính từ “bad” đứng sau động từ liên kết “feel”.
They are too old to perform on the stage again.
(Chúng quá là cũ kỹ để có thể biểu diễn trên sân khấu một lần nữa.)
Her skills are good enough to do everything by herself.
(Kỹ năng của cô ấy đủ tốt để tự mình làm mọi thứ.)
Ví dụ: How beautiful she is! (Ôi cô ấy đẹp quá.!) hoặc What a beautiful girl! (Đúng là một cô gái đẹp!)
Her house is as small as my house is.
Her house is smaller than my house is.
Her house is the smallest house in this area.)
Tính từ thường có hậu tố như al, ful, ive, able, y, ed, ish, cult,…
Ví dụ: natural, successful, attractive, difficult, childish, tired, miserable…