Viết Lại Câu Tiếng Anh Học Sinh Giỏi

Viết Lại Câu Tiếng Anh Học Sinh Giỏi

nghĩa là:" Kì thi chọn học sinh tốt".

nghĩa là:" Kì thi chọn học sinh tốt".

Tại sao phải viết lại câu?

Ngoài việc thực hành bài tập viết lại câu của đ� bài thì chúng ta còn sử dụng các cấu trúc viết lại câu trong những trư�ng hợp dưới đây:

Cấu trúc viết lại câu 2

Chuyển đổi câu trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù)

Although/Though/Even though + S + V + …

⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Although it was very noisy, we continued to study our lessons.

↔ In spite of the noise, we continued to study our lessons.

(Mặc dù rất ồn ào, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục h�c cho xong bài)

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Cấu trúc viết lại câu 25

Cấu trúc so that/ in order that (trong trư�ng hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)

S + V + so that/ in order that + S + V

⇔ S + V + (for O) + to infinitive

Ví dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep.

↔ My dad turned off the TV for us to sleep.

(Cha tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ)

Cấu trúc viết lại câu 11

Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when)

S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …

⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V

⇔ The last time + S + V + was …

↔ The last time I met Lucy was when we left school.

(Lần cuối cùng tôi gặp Lucy là khi chúng tôi ra trư�ng)

↔ I last saw him when I was a student.

(Tôi gặp anh ta lần cuối khi tôi vẫn còn là h�c sinh)

Cấu trúc viết lại câu 23

Sử dụng cấu trúc prefer và would rather

S +  prefer + doing st to doing st

⇔ S + would rather + do st than do st

Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.

↔ I would rather stay at home than hang out with him.

(Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)

Cấu trúc viết lại câu 22

Dùng cấu trúc Supposed to V

It’s one’s duty to do something

⇔ S + be + supposed to do something

Ví dụ: It’s your duty to protect me.

↔ You are supposed to protect me.

Cấu trúc viết lại câu 12

Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …

Ví dụ: Shawn started playing guitar since he was five.

↔ Shawn has been playing guitar since he was five.

(Shawn đã chơi ghi-ta từ khi cậu ấy lên 5 tuổi)

Cấu trúc viết lại câu 3

Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so that và such that (quá … đến nổi mà) đi với tính từ/danh từ

S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …

⇔ It + be + such + Noun + that

Ví dụ: This film is so boring that no one wants to see it.

↔ It is such a boring film that no one wants to see it.

(Cái phim này chán tới nổi mà chẳng ai muốn coi nó hết)

Cấu trúc viết lại câu 19

Các dạng viết lại câu đ� nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,…

⇔ S + suggest + that + S + present subjunctive

↔ The girl suggested going out for a walk.

(Tại sao chúng ta không đi dạo đi? ↔ Cô gái đ� nghị đi ra ngoài dạo)

↔ What about having some rest?

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Cấu trúc viết lại câu 5

Cấu trúc so that và such that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to (quá … đến mức không thể)

so + Adj. + that hoặc such + noun + that

⇔ too + Adj. (for somebody) + to V

Ví dụ: These shoes are so small that he can’t wear it.

↔ These shoes are too small for him to wear.

(Mấy đôi giày này quá bé so với cái chân của anh ta)

It was such a difficult question that we can’t find the answer.

↔ The question was too difficult for us to answer.

(Câu h�i quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả l�i)

Cấu trúc viết lại câu 30

Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because

Ví dụ: She studies hard because she wants to pass the exam.

↔ She studies hard to pass the exam.

(Cô ấy h�c hành chăm chỉ vì muốn đậu kỳ thi)

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Bài tập 5: Rewrite the following sentences that keep the same meaning

1. I regret spending so much money.

I wish I ________________________________________________

2. What’s the height of the mountain?

How _________________________________________________

3. I don’t feel as tired after a train journey as I do after a car journey.

I feel more ___________________________________________

Buses _______________________________________

5. He turned off the light, then he went out.

Turning __________________________________________

6. Theatre program usually have lots of information.

There ________________________________________

7. He has been collecting stamps for five years.

He started ________________________________________________

8. More newspapers are being sold in this city.

People are __________________________________________________

9. They were giving their son some presents when we came.

Their son _______________________________________________

10. He spends two hours a week sorting out stamps.

Sorting out ____________________________________________

Bài tập viết lại câu trong tiếng Anh (có đáp án)

�ể củng cố kiến thức v� các công thức viết lại câu vừa h�c ở trên, hãy cùng NativeX làm các dạng bài tập viết lại câu trong tiếng Anh bên dưới nhé!

Cấu trúc viết lại câu 17

Cách viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc This is the first time

This is the first time + S + have/has + V3/-ed

⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before

Ví dụ: This is the first time I have watched this film.

↔ I have never watched this film before.

(Tôi chưa bao gi� xem bộ phim này trước đây)

Cấu trúc viết lại câu 14

Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)

S + didn’t + V (bare) + …. until …

⇔ It was not until + … + that + …

Ví dụ: Nam didn’t go home until he finishes all the tasks.

↔ It was not until Nam finished all the tasks that he went home.

(Mãi cho tới khi Nam hoàn thành xong hết m�i công việc thì cậu mới v� nhà)

Cấu trúc viết lại câu 4

Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough

Ví dụ: Yuri is too fat to wear that dress.

↔ Yuri is not thin enough to wear that dress.

(Yuri quá béo để có thể mặc vừa cái váy kia)

Cấu trúc viết lại câu 29

Sử dụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to

Ví dụ: My brother was accustomed to sleeping late.

↔ My brother was used to sleeping late.

(Anh không cần phải đến đây đâu)

Cấu trúc viết lại câu 27

Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What

(Quả là một ngư�i con gái xinh đẹp)

Cấu trúc viết lại câu 18

Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about timeÂ

S + should/ought to/had better + V …

⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-ed …

Ví dụ: You‘d better go to bed.

↔ It‘s (high/about) time you went to bed.

(�ã tới lúc con đi ngủ rồi đấy)

Các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh

Dưới đây NativeX sẽ giới thiệu đến bạn các cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa trong tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi nhé!

Cấu trúc viết lại câu 26

⇔ There + be + no point in + V-ing

Ví dụ: It’s not worth getting upset about this.

↔ There’s no point in getting upset about this.

(Chuyện đó không đáng để buồn đâu)

Cấu trúc viết lại câu 15

Các dạng cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh:

Ví dụ: In my opinion, Vietnam is the most beautiful country.

↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam.

(Việt Nam là đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi ↔ Theo quen điểm của tôi, không nơi nào đẹp bằng Việt Nam)

Ví dụ: My cake isn’t as big as his cake.

↔ His cake is bigger than my cake.

(Bánh của tôi không to bằng bánh của cậu ta ↔ Bánh của cậu ta to hơn bánh của tôi)

Cấu trúc viết lại câu 1

Viết lại câu tiếng Anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)

Since, As, Because + S + V + …

⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work.

↔ Because of the rain, we can’t go to work.

(Bởi vì tr�i mưa, nên chúng tôi không thể đi làm được)

Cấu trúc viết lại câu 6

Cách viết lại câu trong tiếng Anh với cấu trúc find something adj

⇔ S + find + it + Adj./Noun + to V

Ví dụ: To live in the countryside alone could be hard for her.

↔ She finds it hard to live alone in the countryside.

(Cô ấy cảm thấy sống ở vùng quê là việc khó khăn đối với mình)