Làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 ở đâu? Đây là một câu hỏi thường gặp của nhiều người khi cần thực hiện các thủ tục pháp lý. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là một tài liệu quan trọng, có giá trị pháp lý cao, thường được yêu cầu trong nhiều trường hợp như xin việc, du học hoặc kết hôn. Vậy, đâu là địa điểm và quy trình để làm loại phiếu này? Hãy cùng AZTAX tìm hiểu trong bài viết hôm nay!
Làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 ở đâu? Đây là một câu hỏi thường gặp của nhiều người khi cần thực hiện các thủ tục pháp lý. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là một tài liệu quan trọng, có giá trị pháp lý cao, thường được yêu cầu trong nhiều trường hợp như xin việc, du học hoặc kết hôn. Vậy, đâu là địa điểm và quy trình để làm loại phiếu này? Hãy cùng AZTAX tìm hiểu trong bài viết hôm nay!
AZTAX tự hào mang đến dịch vụ lý lịch tư pháp số 2 hàng đầu, đáp ứng mọi nhu cầu pháp lý của bạn một cách toàn diện. Dù bạn là công dân Việt Nam hay người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam, AZTAX luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn hoàn tất thủ tục lý lịch tư pháp nhanh chóng và chính xác.
Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về pháp luật, AZTAX đảm bảo quá trình làm lý lịch tư pháp diễn ra suôn sẻ, không gây phiền phức hay lãng phí thời gian. Chúng tôi còn cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí và hỗ trợ giao kết quả tận nơi, giúp bạn tiết kiệm công sức và thời gian tối đa.
AZTAX cam kết mang lại sự yên tâm tuyệt đối cho bạn thông qua quy trình làm việc chuyên nghiệp và mức chi phí hợp lý. Hãy để AZTAX giúp bạn hoàn thiện mọi thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Xem thêm: Làm lý lịch tư pháp đi nước ngoài
1. Phiếu/giấy lý lịch tư pháp làm ở đâu?
Theo quy định tại Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009, nơi làm lý lịch tư pháp hay cơ quan có thẩm quyền cấp giấy lý lịch tư pháp cho cá nhân bao gồm:
2. Phiếu lý lịch tư pháp có mấy loại?
Giấy lý lịch tư pháp hay phiếu lý lịch tư pháp có 2 loại, bao gồm: phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2.
3. Công dân bình thường xin lý lịch tư pháp số 1 hay số 2?
Theo quy định tại Luật Lý lịch tư pháp, công dân Việt Nam có quyền yêu cầu cấp cả giấy lý lịch tư pháp số 1 và số 2 để biết được lý lịch tư pháp của mình. Còn trong các trường hợp bình thường, nếu cá nhân không có yêu cầu gì đặc biệt thì sẽ được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1.
4. Để được cấp giấy lý lịch tư pháp, cá nhân cần có những giấy tờ gì?
Các loại giấy tờ cần thiết để được cấp phiếu lý lịch tư pháp gồm: Tờ khai lý lịch tư pháp và bản chụp CMND/CCCD/hộ chiếu của người được cấp lý lịch tư pháp.
5. Làm lý lịch tư pháp online được không? Đăng ký lý lịch tư pháp online tại trang nào?
Được. Cá nhân có thể nộp hồ sơ đăng ký lý lịch tư pháp online tại Cổng dịch vụ công quốc gia theo đường dẫn: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh bằng tài khoản định danh điện tử - VNeID của mình.
6. Công dân Việt Nam làm lý lịch tư pháp khác tỉnh được không?
Theo quy định, công dân Việt Nam nộp hồ sơ xin cấp giấy lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi thường trú, trường hợp không xác định được nơi thường trú thì đăng ký lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú. Nếu đang sinh sống ở nước ngoài thì công dân nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú/tạm trú trước khi xuất cảnh.
➨ Vậy nên, cá nhân phải nộp hồ sơ làm lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi mình thường trú/tạm trú mà không được nộp hồ sơ tại tỉnh khác.
7. Người nước ngoài làm phiếu lý lịch tư pháp tại Việt Nam được không?
Được. Người nước ngoài được quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp tỉnh/thành phố nơi đang thường trú/tạm trú tại Việt Nam, trường hợp đã từng sinh sống ở Việt Nam thì yêu cầu cấp lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
8. Có thể xin lý lịch tư pháp giùm người khác được không?
Cá nhân được phép ủy quyền cho người quen nộp hồ sơ làm lý lịch tư pháp số 1 (phải bổ sung văn bản ủy quyền vào hồ sơ), trường hợp xin phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền mà phải tự mình thực hiện.
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Để yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân, hồ sơ bao gồm: Tờ khai yêu cầu Phiếu lý lịch tư pháp số 2, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. Lưu ý rằng cá nhân phải tự mình nộp hồ sơ trực tiếp, không được ủy quyền cho bất kỳ ai khác, bao gồm cả gia đình ruột thịt.
Theo quy định tại Điều 46 và khoản 1 Điều 45 của Luật Lý lịch tư pháp 2009 (điểm b đã bị bãi bỏ bởi khoản 4 Điều 37 Luật Cư trú 2020) và khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009.
Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 đối với cá nhân bao gồm:
Lưu ý: Cá nhân muốn xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải tự mình nộp hồ sơ trực tiếp, không được ủy quyền cho bất kỳ ai khác (bao gồm cả gia đình ruột thịt).
Bạn có thể làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 tại Hà Nội tại Sở Tư pháp thành phố Hà Nội, địa chỉ: Số 2 phố Hàng Chuối, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Như vậy, bài viết trên đã giải đáp thắc mắc của các bạn về chủ đề xoay quanh câu hỏi “Làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 ở đâu?”. Hy vọng những thông tin mà AZTAX cung cấp sẽ giúp ích bạn trong quá trình làm lý lịch tư pháp. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!
Ngày 27/8, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Nghị định này quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Áp dụng đối với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh (sau đây gọi chung là người học) đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp; các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Nghị định quy định 2 đối tượng không phải đóng học phí gồm: Học sinh tiểu học trường công lập; Người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học.
Bên cạnh đó, Nghị định cũng quy định 19 đối tượng được miễn học phí gồm:
1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
6. Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 – 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
7. Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
8. Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022-2023 (được hưởng từ ngày 01/9/2022).
9. Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 – 2026 (được hưởng từ ngày 01/9/2025).
10. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
11. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
12. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
13. Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
14. Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
15. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
16. Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
17. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
18. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định.
19. Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Ngoài ra, Nghị định cũng quy định cụ thể các đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí; đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập.
Khung học phí năm học 2021 – 2022
Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định khung học phí hoặc mức học phí cụ thể nhưng không vượt mức trần khung học phí hoặc mức học phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đã ban hành năm học 2020 – 2021 đối với từng cấp học và từng khu vực thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.
Khung học phí năm học 2022 – 2023
Khung học phí (mức sàn – mức trần) đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
(Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng)
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy định trên để quyết định khung học phí hoặc mức học phí cụ thể đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc thẩm quyền và quyết định việc sắp xếp, phân loại các vùng trên địa bàn để cơ sở giáo dục áp dụng mức thu học phí. Khung học phí đối với giáo dục tiểu học công lập quy định tại điểm này dùng làm căn cứ để Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định. Khung học phí từ năm học 2023 – 2024 trở đi Từ năm học 2023 – 2024 trở đi, khung học phí được điều chỉnh theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7,5%/năm; Căn cứ khung học phí quy định tại điểm a khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu học phí cụ thể nhưng không vượt mức trần quy định.
Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp online, trực tiếp cho người nước ngoài & Việt Nam, gồm phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 - tải miễn phí tờ khai lý lịch tư pháp.