Không chỉ danh từ, động từ và tính từ, trạng từ cũng là thành phần quan trọng trong cấu trúc câu. Vậy trạng từ trong tiếng Anh (Adverbs) là gì? Cách dùng trạng từ như thế nào? Hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Không chỉ danh từ, động từ và tính từ, trạng từ cũng là thành phần quan trọng trong cấu trúc câu. Vậy trạng từ trong tiếng Anh (Adverbs) là gì? Cách dùng trạng từ như thế nào? Hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Nào, hãy thử kiểm tra lại kiến thức của bạn về trạng từ trong tiếng Anh bằng bài tập nhỏ dưới đây nhé:
Bài tập 1: Điền trạng từ thích hợp vào chỗ trống
Bài tập 2: Hãy cho dạng đúng của từ trong ngoặc
Để hiểu hơn cách sử dụng trạng từ cũng như có thêm nhiều bài luyện tập với trạng từ trong câu, bạn hãy tải ngay ứng dụng ELSA Speak – ứng dụng hỗ trợ học phát âm tiếng Anh chuẩn theo bảng phiên âm Quốc tế IPA. Với ELSA Speak bạn sẽ có cơ hội luyện tập với hàng ngàn bài tập khác nhau.
Sau một thời gian sử dụng, bạn sẽ tự tin hơn và có thể sử dụng trạng từ trong tiếng Anh một cách linh hoạt. Đã có hơn 68% người dùng có thể nói chuyện tiếng Anh trôi chảy và hơn 95% cảm thấy tự tin khi giao tiếp tiếng Anh sau thời gian trải nghiệm cùng ELSA Speak. Hãy tải và trải nghiệm ứng dụng học tiếng Anh tuyệt vời này nhé.
Trạng từ trong tiếng Anh là Adverbs, viết tắt là Adv. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hoặc bổ nghĩa cho một câu hoàn chỉnh. Trạng từ có thể đặt ở đầu, cuối hoặc giữa câu tuỳ vào từng trường hợp.
Trạng từ chỉ tần suất – Trạng từ chỉ nơi chốn – Trạng từ chỉ thời gian – Trạng từ chỉ cách thức – Trạng từ chỉ mức độ – Trạng từ chỉ số lượng – Trạng từ nghi vấn – Trạng từ liên hệ.
Bài viết sau sẽ chia sẻ đến bạn những từ vựng tiếng Anh của các loại rau củ, từ những loại rau xanh đến các loại củ và quả.
Cauliflower /’kɔːliflaʊər: súp lơ
Broccoli /’brɑːkəli/: bông cải xanh
Water morning glory /’wɔːtər ,mɔːrnɪŋ ‘ɡlɔːri/: rau muống
Fish mint /fɪʃ mint/: rau diếp cá
Bean-sprouts /’biːn spraʊts/: giá đỗ
Green onion /gri:n ‘ʌnjən/: hành lá
Sweet potato /swi:t pəˈteɪtoʊ/: khoai lang
Peanut /’piːnʌt/: đậu phộng (lạc)
Bamboo shoot /,bæm’bu: ʃuːt/: măng
Cucumber /’kjuːkʌmbər/: dưa chuột
Winter melon /’wɪntər ‘melən/: bí đao
Bitter melon /’bɪtər ‘melən/: khổ qua
Bell pepper /bel ‘pepər/: ớt chuông
Black pepper /blæk ‘pepər/: hồ tiêu
Các loại chứng chỉ trong tiếng Hàn là gì? KLAT là gì? TOPIK là gì? Bạn đang trong quá trình học tập, muốn đi xuất khẩu lao động hoặc làm việc tại công ty Hàn Quốc,…nhưng không biết phải cần những bằng cấp gì tương ứng để có thể thực hiện được mong muốn của mình…, tuỳ theo loại chứng chỉ mà cấp độ và giá trị của chúng khác nhau.
Cùng VJ tìm hiểu Giải mã các loại chứng chỉ trong tiếng Hàn nhé!
Giải mã các loại chứng chỉ trong tiếng Hàn
Nếu bạn muốn nghiêm túc làm bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn này, bạn có thể đợi đến lúc làm bài. Bài thi có thể khá khó và căng thẳng, đặc biệt là phần nghe. Có lẽ bạn có thể không muốn học chăm chỉ để kiểm tra bản thân.
Bây giờ bạn đã biết TOPIK là loại bài thi nào, bạn đã có lịch trình để thi chưa? Bạn đã thử thi TOPIK bao giờ chưa và bạn có vui về số điểm mình nhận được không? Nếu bạn sẽ thi TOPIK sớm, động lực của bạn là gì? Hãy cho chúng tôi biết trong phần bình luận!
Trạng từ trong tiếng Anh là Adverbs, viết tắt là Adv. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hoặc bổ nghĩa cho một câu hoàn chỉnh. Trạng từ có thể đặt ở đầu, cuối hoặc giữa câu tuỳ vào từng trường hợp.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Trạng từ dùng để miêu tả ý nghĩa như thế nào, khi nào, bằng cách nào, mức độ và tần suất như thế nào,… của sự vật, hiện tượng trong câu. Các trạng từ phổ biến trong tiếng Anh là slowly (chậm), quickly (nhanh), very (rất), extremely (cực kỳ), now (bây giờ), yesterday (hôm qua), often (thường xuyên), rarely (hiếm khi),…
Trạng từ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu. Vị trí cụ thể sẽ phụ thuộc vào việc trạng từ đang bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trạng từ khác. Quy tắc về vị trí của trạng từ trong câu như sau:
Trong tiếng Anh, trạng từ được chia thành nhiều loại với chức năng và cách dùng khác nhau. Cụ thể như sau:
Trạng từ đứng trước tính từ để bổ nghĩa và gia tăng mức độ cho tính từ đó.
Trạng từ đứng trước các trạng từ khác trong câu để bổ nghĩa hoặc nhấn mạnh mức độ, cường độ, tính chất của hành động, sự việc.
Trong tiếng Anh, trạng từ thường đứng đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu văn đó.
Xem thêm: Vị trí các từ loại trong tiếng Anh
Hầu hết trạng từ trong tiếng Anh đều được hình thành bằng cách thêm đuôi “ly” vào sau tính từ. Công thức: Tính từ + ly -> Trạng từ.
Ngoài ra, còn có các quy tắc khi hình thành trạng từ là:
Xem thêm: Bảng chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh
Trạng từ bất quy tắc là những trạng từ không được hình thành bằng cách thêm đuôi “-ly” như quy tắc thông thường. Những trạng từ này có cách biến đổi riêng hoặc có cách viết/đọc giống như tính từ.
Những trạng từ bất quy tắc phổ biến trong tiếng Anh:
Trong tiếng Anh, trạng từ được chia thành nhiều loại với chức năng và cách dùng khác nhau. Cụ thể như sau:
Hầu hết trạng từ trong tiếng Anh đều được hình thành bằng cách thêm đuôi “ly” vào sau tính từ. Công thức: Tính từ + ly -> Trạng từ.
Ngoài ra, còn có các quy tắc khi hình thành trạng từ là:
Xem thêm: Bảng chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh
Trạng từ bất quy tắc là những trạng từ không được hình thành bằng cách thêm đuôi “-ly” như quy tắc thông thường. Những trạng từ này có cách biến đổi riêng hoặc có cách viết/đọc giống như tính từ.
Những trạng từ bất quy tắc phổ biến trong tiếng Anh:
Trạng từ đứng sau động từ để bổ nghĩa cho động từ đó. Trong trường hợp này, trạng từ đứng ở cuối câu.
Riêng trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường và sau động từ to be.
Trạng từ chỉ số lượng dùng để diễn tả thông tin về số lượng ít hay nhiều của sự vật, sự việc, hành động. Nhưng trạng từ chỉ số lượng phổ biến là:
Trạng từ nghi vấn dùng để hỏi về một sự vật, sự việc hoặc hành động nào đó. Những trạng từ nghi vấn phổ biến trong tiếng Anh:
Trạng từ liên hệ là những từ dùng để liên kết hai mệnh đề trong câu. Các trạng từ liên hệ phổ biến trong tiếng Anh:
Ví dụ: She came and then we had dinner together. (Cô ấy đến và sau đó chúng tôi cùng nhau ăn tối).
Dấu hiệu nhận biết trạng từ trong tiếng Anh là từ thường có đuôi “-ly”. Tuy nhiên, có những từ chứa đuôi “-ly” nhưng lại là tính từ, bạn cần chú ý để làm bài tập từ loại một cách chính xác.
Cụ thể, những từ có đuôi “-ly” nhưng lại là tính từ: friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), manly (nam tính), lonely (cô đơn), lovely (đáng yêu), silly (ngốc nghếch).
Trạng từ chỉ số lượng dùng để diễn tả thông tin về số lượng ít hay nhiều của sự vật, sự việc, hành động. Nhưng trạng từ chỉ số lượng phổ biến là:
Trạng từ nghi vấn dùng để hỏi về một sự vật, sự việc hoặc hành động nào đó. Những trạng từ nghi vấn phổ biến trong tiếng Anh:
Trạng từ liên hệ là những từ dùng để liên kết hai mệnh đề trong câu. Các trạng từ liên hệ phổ biến trong tiếng Anh:
Ví dụ: She came and then we had dinner together. (Cô ấy đến và sau đó chúng tôi cùng nhau ăn tối).
Dấu hiệu nhận biết trạng từ trong tiếng Anh là từ thường có đuôi “-ly”. Tuy nhiên, có những từ chứa đuôi “-ly” nhưng lại là tính từ, bạn cần chú ý để làm bài tập từ loại một cách chính xác.
Cụ thể, những từ có đuôi “-ly” nhưng lại là tính từ: friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), manly (nam tính), lonely (cô đơn), lovely (đáng yêu), silly (ngốc nghếch).